1. Phenyl axetat – Một cái nhìn tổng quan
Trước khi khám phá sâu hơn về phenyl axetat, hãy cùng nhau khám phá cái gì là phenyl axetat.
Bạn đang xem: Phenyl Axetat Là Gì? Công Thức Cấu Tạo Và Cách Điều Chế
- Phenyl axetat là một hợp chất hữu cơ este được hình thành bằng cách kết hợp giữa phenol và axit axetic.
- Phenyl axetat là một este đơn chức no, là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và rượu (trong trường hợp này là phenol) mất nước.
- Phenyl axetat có khả năng chuyển hóa axit béo thơm trong phenylalanin, có tiềm năng chứa hoạt tính chống ung thư.
- Nguồn gốc của phenyl axetat xuất phát từ động vật có vú, nó có khả năng chống lại sự phát triển và sự chết tử cung của tế bào ung thư.
- Phenyl axetat có nhiều tính năng bao gồm giảm tiền mã hóa protein, kích hoạt sự tăng sinh peroxisome và ức chế sự methylation của ADN.
Với công thức phân tử C8H8O2 và công thức cấu tạo CH3COOC6H5, phenyl axetat còn có 2 tên gọi chính là “Phenyl axetat” và “Phenyl etanoat”.
2. Các đặc điểm vật lý của phenyl axetat
Các đặc điểm vật lý của phenyl axetat bao gồm:
- Phenyl axetat là chất lỏng trong suốt và không màu, có mùi dung môi ngọt và không dễ cháy.
- Điểm sôi của phenyl axetat là 196°C.
- Điểm nóng chảy của phenyl axetat là -30°C.
- Phenyl axetat có khả năng hòa tan ít trong nước, nhưng lại dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ như etanol và ete.
- Phenyl axetat có nhiệt độ sôi và độ hòa tan trong nước thấp hơn so với các axit khác có cùng khối lượng mol phân tử hoặc phân tử có số lượng nguyên tử C bằng nhau.
- Phenyl axetat không tạo liên kết hidro giữa các phân tử của nó.
- Trọng lượng phân tử của phenyl axetat là 136.15.
3. Các tính chất hóa học của phenyl axetat
Phenyl axetat là một hợp chất este, do đó nó có những tính chất hóa học đặc trưng như phản ứng thủy phân trong môi trường nước và kiềm.
3.1. Phenyl axetat + H2O
Khi phenyl axetat được thủy phân trong môi trường nước, sẽ hình thành hai hợp chất hữu cơ là axit axetic và phenol. Phản ứng này cần sử dụng các chất xúc tác như axit sunfuric và được thực hiện ở nhiệt độ cao.
Ví dụ:
CH3COOC6H5 + H2O ⇋ CH3COOH + C6H5OH
3.2. Phenyl axetat + NaOH
Phản ứng giữa phenyl axetat và NaOH, còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa, tạo ra sản phẩm là natri axetat và rượu etylic.
Phương trình phản ứng:
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Hoặc trong một số trường hợp khác, phản ứng này có thể tạo ra các hợp chất khác khi dung dịch NaOH dư:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O
3.3. Phenyl axetat + KOH
-
Phenyl axetat có thể phản ứng với dung dịch KOH và tạo ra các sản phẩm như sau:
CH3COOC6H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH -
Ngoài ra, phenyl axetat cũng tham gia phản ứng đốt cháy:
Vì là một hợp chất hữu cơ, phenyl axetat có khả năng bị đốt cháy và tạo ra khí CO2 và H2O:
CH3COOC6H5 + 9O2 → 8CO2 + 4H2O
Phần tiếp theo trên Vuihoc.vn sẽ giới thiệu thêm về ứng dụng của phenyl axetat và các bài tập liên quan đến chất này.
4. Ứng dụng của phenyl axetat
Phenyl axetat được sử dụng làm dung môi và chất trung gian trong quá trình tổng hợp hữu cơ. Ngoài ra, phenyl axetat cũng có thể được chuyển vị để tạo thành oxi acetophenone, một chất được sử dụng trong điều trị viêm gan ruột cấp tính và mãn tính, viêm túi mật.
5. Bài tập trắc nghiệm về phenyl axetat
Câu 1: Phenyl axetat có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C6H5COOCH3.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C6H5CH2COOCH3.
Đáp án đúng: B. CH3COOC6H5.
Câu 2: Tên gọi của CH3COOC6H5 là gì?
A. Methyl benzen.
B. Phenyl axetat.
C. Phenyl axetic.
D. Methyl hexan.
Chọn đáp án B. Để gọi tên của một este có CTCT là RCOOR’, ta phải đọc theo thứ tự như sau: Tên gốc R’ + Tên của RCOO + -at. ⇒ CH3COOC6H5 có tên gọi là Phenyl axetat.
Câu 3: Cho 6,8g phenyl axetat phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là:
A. 12,2g.
B. 16,2g.
C. 13,9g.
D. 23,8g.
Đáp án đúng: C. Phenyl axetat: CH3COOC6H5. nCH3COOC6H5 = 0,05 mol. nNaOH = 0,2 mol. Xét tỉ lệ: 0,05/1 < 0,2/2 ⇒ NaOH dư. CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O. Sau cô cạn, dung dịch A bao gồm NaOH dư (0,1 mol), CH3COONa (0,05 mol), C6H5ONa (0,05 mol). ⇒ b = 0,1.40 + 0,05.82 + 0,05.116 = 13,9g.
Câu 4: Để điều chế phenyl axetat, các nhà nghiên cứu đã thực hiện phản ứng nào dưới đây?
A. CH3COOH + C6H5OH ⇄ CH3COOC6H5 + H2O.
B. C6H5COOH + CH3OH ⇄ C6H5COOCH3 + H2O.
C. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
D. (C6H5CO)2O + CH3OH → C6H5COOCH3 + C6H5COOH.
Đáp án đúng: C. Để điều chế phenyl axetat, người ta sử dụng anhydrit axetic hoặc clorua axit tác dụng với phenol để thu được este. Vậy phenyl axetat (C8H8O2) được điều chế theo phản ứng: (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
Câu 5: Khi thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, ta thu được sản phẩm hữu cơ nào?
A. natri axetat và phenol
B. axit axetic và natri phenolat
C. axit axetic và phenol
D. natri axetat và natri phenolat
Đáp án đúng: D. Khi thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, ta thu được natri axetat và natri phenolat.
Câu 6: Trộn 27,2g chất hữu cơ phenyl axetat với 250ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn diễn ra, cô cạn dung dịch NaOH 2M thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 18,2g.
B. 20,2g.
C. 21,8g.
D. 43,6g.
Đáp án đúng: A. Ta có nCH3COOC6H5 = 0,2 mol; nNaOH = 0,5 mol.
Xét tỉ lệ: 0,21 < 0,52 ⇒ NaOH dư.
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0.2 → 0.4 → 0.2 → 0.2
Sau phản ứng, chất rắn bao gồm NaOH dư (0,1 mol), CH3COONa (0,05 mol), C6H5ONa (0,05 mol). ⇒ a = 0,1.40 + 0,05.82 + 0,05.116 = 34,6g.
Câu 7: Đun nóng hỗn hợp gồm 6,8g phenyl axetat và 22,5g benzyl axetat với 400ml dung dịch KOH 1M, cô cạn lượng dung dịch sau phản ứng, thu được a gam rắn khan. Giá trị a là
A. 34,6g.
B. 32,8g.
C. 32,36g.
D. 30,48g.
Đáp án đúng: A. Ta có nCH3COOC6H5 = 0,05 mol; nC6H5COOCH2C6H5 = 0,15 mol; và nKOH = 0,4 mol.
Ta có các phản ứng:
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
0,05 0,1 0,05 0,05
C6H5COOCH2C6H5 + KOH → CH3COOK + C6H5CH2OH
0,15 0,15 0,15
Chất rắn thu được bao gồm NaOH dư (nếu có), CH3COOK và C6H5OK.
mKOH dư = (0,4 – 0,05 . 2 – 0,15) . 56 = 8,4g
mCH3COOK = (0,05 + 0,15) . 98 = 19,6g
mC6H5OK = 0,05 . 132 = 6,6g
⇒ a = 8,4 + 19,6 + 6,6 = 34,6g.
Câu 8: Trộn 6,8g phenyl axetat với 400ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn xảy ra, ta cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 28,3g
B. 30,5g
C. 19,7g
D. 18,2g
Đáp án đúng: A. CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O. nKOH = 0,4 mol. nCH3COOC6H5 = 0,05 mol. Ta có: nKOH > nCH3COOC6H5 ⇒ nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,05 mol. Áp dụng ĐL BTKL, ta có: a = 6,8 + 0,4 . 56 – 0,05 . 18 = 28,3g.
Câu 9: Trộn 6,8g phenyl axetat với 22,5g benzyl axetat vào 400ml dung dịch KOH 1M, cô cạn lượng dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 26,6g
B. 20,8g
C. 32,36g
D. 30,48g
Đáp án đúng: C. Điều kiện ban đầu của phiên bản này và câu 7 giống nhau, nên a = 32,36g.
Câu 10: Cho 6,72g hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat tác dụng với 700ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 15,46g
B. 16,56g
C. 18,8g
D. 20,8g
Đáp án đúng: C. Ta có nKOH = 0,7 . 0,5 = 0,35 mol. nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = 0,03 mol. ⇒ nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,03 mol. Và nC2H5OH = nCH3COOC2H5 = 0,03 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: a = 6,72 + 0,35 . 40 – 0,03 . 46 – 0,03 . 18 = 18,8g.
Bài viết này tổng hợp toàn bộ kiến thức về phenyl axetat và các bài tập về chất này. Để tìm hiểu thêm về các chất hữu cơ khác, hãy truy cập vào Vuihoc.vn để khám phá và ôn luyện thêm nhé!
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục