Nhiệt phân Al(NO3)3 là một phản ứng phân hủy và oxi hóa khử được đánh giá chính xác và chi tiết nhất. Bài viết này sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng nhiệt phân Al(NO3)3, bao gồm cả các lời giải cho một số bài tập liên quan.
Phương trình phản ứng nhiệt phân Al(NO3)3
Phản ứng nhiệt phân Al(NO3)3 được thể hiện bằng phương trình:
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 ↑ + 3O2 ↑
Điều kiện phản ứng Al(NO3)3 ra Al2O3
Nhiệt độ cần thiết để phản ứng Al(NO3)3 thành Al2O3 là từ 150 đến 200 độ C.
Mở rộng về phản ứng nhiệt phân muối nitrat
Các muối nitrat dễ bị phân hủy khi đun nóng. Theo loại kim loại và trạng thái phân hủy, phản ứng có thể thể hiện như sau:
-
Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):
nitrat → nitrit + O2
2KNO3 → 2KNO2 + O2 -
Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu:
Nitrat → oxit kim loại + NO2 + O2
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 -
Muối nitrat của các kim loại kém hoạt động (sau Cu):
Nitrat → kim loại + NO2 + O2
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
Để giải các bài tập liên quan đến phản ứng này, ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Câu hỏi vận dụng liên quan đến muối nitrat
Câu 1: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
- A. 7,36
- B. 10,23
- C. 9,15
- D. 8,61
Hướng dẫn giải:
Đáp án là C.
Câu 2: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?
- A. 1 lít
- B. 1,25 lít
- C. 1,5 lít
- D. 2 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án là D.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:
- A. 19,5
- B. 20,1
- C. 18,2
- D. 19,6
Hướng dẫn giải:
Đáp án là D.
Câu 4: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
- A. Fe2O3
- B. FeO
- C. Fe(OH)3
- D. Fe2(SO4)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án là B.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20 độ C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20 độ C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 90
- B. 14
- C. 19
- D. 33
Hướng dẫn giải:
Đáp án là D.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là:
- A. 0,09
- B. 0,08
- C. 0,12
- D. 0,06
Hướng dẫn giải:
Đáp án là A.
Câu 7: Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là:
- A. sắt(II) nitrit
- B. sắt(III) nitrat
- C. sắt(II) nitrat
- D. sắt(III) nitrit
Hướng dẫn giải:
Đáp án là B.
Câu 8: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối:
- A. Fe(NO3)3
- B. Fe(NO3)2
- C. Fe(NO3)2 và KNO3
- D. Fe(NO3)3 và KNO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án là A.
Câu 9: Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3 là:
- A. +3
- B. -2
- C. +2
- D. -3
Hướng dẫn giải:
Đáp án là A.
Xem thêm : Học Tập Việt Nam
Câu 10: Cho 0,195 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,648 gam Ag. Kim loại R là:
- A. Cu
- B. Fe
- C. Mg
- D. Zn
Hướng dẫn giải:
Đáp án là D.
Câu 11: Có các mệnh đề sau:
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO3− có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn, ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là:
- A. (1) và (3)
- B. (2) và (4)
- C. (2) và (3)
- D. (1) và (2)
Hướng dẫn giải:
Đáp án là D.
Câu 12: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.
- B. HNO3 (loãng hoặc đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
- C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.
- D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
Hướng dẫn giải:
Đáp án là C.
Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm:
- A. FeO, NO2, O2
- B. Fe2O3, NO2
- C. Fe, NO2, O2
- D. Fe2O3, NO2 , O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án là D.
Câu 14: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối amoni). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
- A. 38,6
- B. 46,6
- C. 84,6
- D. 76,6
Hướng dẫn giải:
Đáp án là A.
Câu 15: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là:
- A. 1,2 lít
- B. 0,6 lít
- C. 0,8 lít
- D. 1,0 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án là C.
Sau đây là một số phương trình hóa học khác liên quan:
- Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaNO3
- Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓ + 3KNO3
- Al(NO3)3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 ↓ + 3NH4NO3
- 2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Ba(NO3)2
- Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4
- Al(NO3)3 + 4KOH → 2H2O + 3KNO3 + KAlO2
- 2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
- 2Al(NO3)3 + 3Cu + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 2Cu(NO3)2 + 4H2O + NO ↑
- Al(NO3)3 + Na3PO4 → NaNO3 + AlPO4 ↓
- Al(NO3)3 + K3PO4 → KNO3 + AlPO4 ↓
Đừng quên săn SALE Shopee tháng 9 với những ưu đãi hấp dẫn như:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3.
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục