Phản ứng NaOH + NaHCO3 được biết đến là một phản ứng trao đổi chính xác và chi tiết nhất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng này cũng như những ứng dụng của nó.
- Halogen là gì? Đặc điểm, tính chất của các nguyên tố Halogen
- C2H5OH O2 → CH3COOH H2O Trường Học Ảo
- Khí Metan là gì? Khí Metan (CH4) có độc hay không?
- Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑ | Cr ra CrSO4
- NO to NO2 Conversion Rate Analysis and Implications for Dispersion Model Chemistry Methods using Las Vegas, Nevada Near-Road Field Measurements
Phương trình hoá học của phản ứng NaOH tác dụng với NaHCO3
Phản ứng NaOH + NaHCO3 tạo ra Na2CO3 + H2O. Đây là phương trình hoá học chính xác cho phản ứng này.
Điều kiện phản ứng NaOH tác dụng với NaHCO3
Phản ứng này diễn ra ngay trong điều kiện thường. Không cần có điều kiện đặc biệt để xảy ra phản ứng.
Phương trình ion thu gọn của phản ứng NaOH tác dụng với NaHCO3
Đầu tiên, chúng ta viết phương trình phân tử của phản ứng:
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Sau đó, chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + OH- + HCO3- → 2Na+ + CO32- + H2O
Xem thêm : Cấu hình electron của Cu, copper (đồng) chương trình mới
Lược bỏ đi các ion giống nhau ở 2 vế ta được phương trình ion thu gọn:
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Mở rộng kiến thức về natri hiđroxit, NaOH
Tính chất vật lí
- NaOH là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa).
- NaOH tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn, vì vậy cần cẩn thận khi hòa tan NaOH trong nước.
Tính chất hóa học
- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH → Na+ + OH-
- NaOH là bazơ mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan. Dung dịch NaOH có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
- NaOH tác dụng với axit và oxit axit tạo thành muối và nước: NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hoặc cả hai loại muối.
Ứng dụng
NaOH là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau H2SO4. Nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và cũng được sử dụng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.
Mở rộng kiến thức về natri hiđrocacbonat (NaHCO3)
Tính chất
- NaHCO3 là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước.
- NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy tạo thành Na2CO3, khí CO2 và nước.
- NaHCO3 có tính lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.
Ứng dụng
NaHCO3 được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm để chế tạo thuốc đau dạ dày và cũng được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm để làm bột nở.
Bài tập vận dụng liên quan
- Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein. Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Cả 4 dự đoán đều đúng.
- Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước.
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 - Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
- Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo tròn lại (do sức căng bề mặt).
- Vì NaOH là dung dịch bazơ, nhỏ phenolphtalein làm dung dịch chuyển màu hồng.
- Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào?
A. NH3, SO2, CO, Cl2
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2
C. NH3, O2, N2, CH4, H2
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
NaOH rắn là chất hút nước. NaOH có thể làm khô các khí không phản ứng với nó ở điều kiện thường.
- Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
A. 18,75%.
B. 10,09%.
C. 13,13%.
D. 55,33%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nH2 = 0,08 mol
Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2
nM = 2.nH2 = 2.0,08 = 0,16 mol
→ MM = MMnM=3,360,16 = 21
→ Li (MLi = 7) < 21 < K (MK = 39)
→ Kim loại A là Li
nK + nLi = 0,16
nK = 0,07
nLi = 0,09
%mLi = 7.0,093,36.100 = 18,75%
- Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
A. II, III và VI
B. I, II và III
C. I, IV và V
D. II, V và VI
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Thí nghiệm (II), (III), (VI) điều chế được NaOH
(II) Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3
(III) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
(VI) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
- Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,020.
B. 0,030.
C. 0,015.
D. 0,010.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3 → CO2 + NaCl + H2O (2)
(0,03−0,02) (0,02+0,02)→ 0,01
Phản ứng (2) NaHCO3 dư nên số mol CO2 được tính theo HCl
→nCO2 = 0,010 mol
- Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là
A. Na2SO4.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH.
- Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là?
A. V = 22,4(a – b)
B. V = 11,2(a – b)
C. V = 11,2(a + b)
D. V = 22,4(a + b)
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1) b ← b→ b
HCl + NaHCO3 → CO2 + NaCl + H2O (2)(0,03−0,02) (0,02+0,02)→ 0,01
Dung dịch Y phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên NaHCO3 dư ở phản ứng (2), HCl phản ứng hết.
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ Na2CO3 + H2O
→ V/22,4 = a – b
→ V = 22,4(a – b)
- Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 600 ml.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nH2 = nOH- = 0,03 mol
nH+ = 1/3nOH- = 1/3 * 0,03 = 0,01 mol
→ VHCl = 0,010,1 = 0,1 lít = 100 ml
- Muối được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày là
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. NH4HCO3.
D. Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Muối NaHCO3 có khả năng trung hòa axit trong dạ dày
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đểu có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân.
- Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400.
B. 200.
C. 100.
D. 300.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
NaOH + HCl → NaCl + H2O
nNaOH = nHCl = 0,1 mol
→ VNaOH = 100 ml
- Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 63% và 37%.
B. 16% và 84%.
C. 42% và 58%.
D. 21% và 79%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol
→ 106x + 84y = 100 gam (1)
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
y mol y2 mol
→ mNa2CO3 = (x + y/2).106 = 69 gam (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có x = 8/53 mol; y = 1/53 mol
→ %mNa2CO3 = 16%; %mNaHCO3 = 84%
- Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
A. KNO3 và BaCl2.
B. NaHCO3 và KOH.
C. Na2CO3 và NaHSO4.
D. Na2CO3 và CaCl2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Cặp chất có các ion không phản ứng với nhau sẽ cùng tồn tại trong dung dịch
B. HCO3− + OH- → CO2 + H2O
C. CO32− + 2H+ → CO2 + H2O
D. CO32− + Ca2+ → CaCO3
- Để thu được dung dịch NaOH 16% thì cần thêm bao nhiêu gam H2O vào 200 gam dung dịch NaOH 20% ?
A. 50 gam. B. 100 gam. C. 200 gam. D. 250 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi khối lượng nước thêm vào a gam.
Khối lượng NaOH trong 200 gam dung dịch là: 200.20% = 40 gam.
Nồng độ NaOH sau khi thêm nước:
C% = 40/(200 + a).100 = 16%
→ a = 50 gam.
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục