Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
- Thi tốt nghiệp từ năm 2025: Phương án 4 môn là phù hợp nhất
- Fe3O4 +H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2↑ | Fe3O4 ra Fe2(SO4)3 | Fe3O4 ra SO2 | H2SO4 ra Fe2(SO4)3
- Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
- Nhiệt phân là gì? Phản ứng nhiệt phân là gì? Phản ứng nhiệt phân muối NH4NO3
- KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 l KMnO4 ra K2MnO4 l KMnO4 ra O2 | KMnO4 ra MnO2 | KMnO4 ra O2
Bài 3*: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a
Bạn đang xem: Caso3 kết tủa màu gì
giúp em với ạ
(CaCO_3 + 2HCl rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O) (1)
(CaSO_3 + 2HCl rightarrow CaCl_2 + SO_2 + H_2O) (2)
(Ba(OH)_2 + CO_2 rightarrow BaCO_3 + H_2O) (3)
(Ba(OH)_2 + SO_2 rightarrow BaSO_3 + H_2O) (4)
2 PTHH (3) và (4) tạo muối trung hòa và nước do Ba(OH)2 dư
(n_{H_2}= dfrac{4,48}{22,4}= 0,1 mol)
Theo PTHH:
(n_{khí}= n_{H_2}= 0,2 mol)
Bảo toàn nguyên tố C và S
Ta có nC và nS trong 2 muối canxi ban đầu bằng nC và nS trong 2 muối Ba sau
Nên n(CO_3) và n(SO_3) trong muối canxi ban đầu và n(CO_3) và n(SO_3) trong muối Ba sau bằng nhau
Vậy a là khối lượng tăng lên từ Ca lên Ba
Tăng giảm khối lượng:
Từ Ca lên Ba tăng 137 – 40= 97 g tạo 1 mol khí
=> Từ Ca lên Ba tăng 0,2 . 97= 19,4 g tạo 0,2 mol khí
Vậy a= 19,4 g
Đúng 0 Bình luận (0)
Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO 3 và CaSO 3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba OH 2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a.Bạn đang xem: Caso3 kết tủa màu gì
Lớp 9 Hóa học 1 0 Gửi Hủy
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
CaSO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + SO 2
CO 2 + Ba OH 2 → BaCO 3 + H 2 O
SO 2 + Ba OH 2 → BaSO 3 + H 2 O
Theo các phương trình hóa học ta có :
n CaCO 3 = n CO 2 = n BaCO 3 ; n CaCO 3 = n SO 2 = n BaCO 3
Vậy m BaCO 3 , BaSO 3 – m CaCO 3 , CaSO 3 = n muoi (137 – 40) = 97. n muoi
mà n muoi = n CO 2 , SO 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> (m + a) – m = 97.0,2 => a = 19,4g
Đúng 0 Bình luận (0)
dẫn 2,24 lít khí so2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(oh)2 ( vừa đủ) sản phẩm là muối Caso3. tính khối lượng kết tủa tạo thành
Lớp 9 Hóa học 2 0 Gửi Hủy
(n_{SO_2}=dfrac{2,24}{22,4}=0,1left(molright)PTHH:SO_2+Caleft(OHright)_2rightarrow CaSO_3downarrow+H_2ORightarrow n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,1left(molright)Rightarrow m_{CaSO_3}=120cdot0,1=12left(gright))
Đúng 2 Bình luận (0)
(n_{SO_2}=dfrac{2,24}{22,4}=0,1left(molright))
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1
(m_{CaSO_3}=0,1.120=12left(gright))
Đúng 1 Bình luận (0)
mn cho em hỏi pt gì mà kim loại tác dụng với muối thu được khí, kết tủa trắng và kết tủa xanh vậy ạ
Lớp 9 Hóa học 4 0 Gửi Hủy
Nhiều loại lắm em, kết tủa trắng thường là của AgCl nhé, khí thường không có đâu, còn kết tủa xanh là của bazơ của đồng (VD: Cu(OH)2)
Đúng 0 Bình luận (2)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Đúng 0 Bình luận (2)
(-Ag+TiCl_4->AgCldownarrow+TiCl_3)
(-2Al+2NH_3->2AlN+3H_2uparrow)
(-Baleft(OHright)_2+CuSO_4->Culeft(OHright)_2downarrow+BaSO_4downarrow)
Đúng 0 Bình luận (1)
Dẫn X (ml) vào khí sunfuro (đktc) vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M (đủ) để tạo thành kết tủa CaSO3
a) Tính khối lượng kết tủa
b) Xác định X
Lớp 9 Hóa học Bài 2. Một số oxit quan trọng 1 0 Gửi Hủy
Ca(OH)2 + SO2 (rightarrow)CaSO3 + H2O
nCa(OH)2=0,15.1=0,15(mol)
Theo PTHH ta có:
nCa(OH)2=nSO2=nCaSO3=0,15(mol)
mCaSO3=0,15.120=18(g)
VSO2=0,15.22,4=3,36(lít)=3360(ml)
Đúng 0 Bình luận (0)
Cho hỗn hợp X gồm: Fe, ZnO và M g S O 3 vào dung dịch H 2 S O 4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y và khí Z.
Xem thêm : Học Tập Việt Nam
– Cho Z lội qua nước vôi trong dư thu được chất rắn G.
– Cho dd NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Q và dung dịch R. Nung Q ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định các chất có trong Y, Z, G, Q, R, T và viết các PTHH xảy ra.
Lớp 12 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Đúng 0 Bình luận (0)
Cho em hỏi Đề hỏi tính Nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng, giả sử sau phản ứng có kết tủa thì có tính C% của chất kết tủa đấy không ạ ?
Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 1 0 Gửi Hủy
Để tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng, giả sử sau phản ứng có chất kết tủa thì không tính C% của chất kết tủa đấy nhé!
Đúng 0 Bình luận (0)
Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm MgO và MgSO3 cần dùng a ml dung dịch H2SO4 1M.Sau phản ứng thu đucợ V lít khí SO2(đktc).Dẫn V lít SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 12g kết tủa. a.Viết PTHH b.Tính a, V,khối lượng mỗi chất trong X
Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 0 0 Gửi Hủy
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T
X
Y
Z
T
Quỳ tím
Xanh
Không đổi
Không đổi
Đỏ
Nước Brom
ko có kết tủa
Kết tủa trắng
ko có kết tủa
ko có kết tủa
Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Anilin, Glyxin, Metyl amin, Axit glutamic.
B. Metyl amin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic.
C. Axit glutamic, Metyl amin, Anilin, Glyxin.
D.Xem thêm: Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Cho Học Sinh Tiểu Học, Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn Lớp 5 Có Đáp Án Đầy Đủ Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metyl amin.
Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy
Đáp án B
Đúng 0 Bình luận (0) olm.vn hoặc hdthokhansar.net
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục