Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
- Đào tạo Kỹ thuật Cơ khí động lực gặp khó vì thiếu thiết bị thực hành, thí nghiệm
- GV mất động lực khi cần 10 năm phấn đấu lên Giáo sư nhưng lương không cải thiện
- Nhiều ngành khó tuyển sinh, thậm chí chỉ 1 SV nhập học, ĐH Tôn Đức Thắng nói gì?
- CH3COOH ra CH3COOC2H5 l CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O l Axit axetic ra Etyl axetat l Ancol etylic ra Etyl axetat
- Cách nhận biết các chất kết tủa và ứng dụng của chúng
Phương trình HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Bạn đang xem: HCOOCH3 ra HCOONa | HCOOCH3 ra CH3OH | Metyl fomat + NaOH | HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
1. Phản ứng hóa học:
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
2. Điều kiện phản ứng
– Đun sôi nhẹ.
3. Cách thực hiện phản ứng
– Cho 2ml metyl fomat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của HCOOCH3
a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit
HCOOCH3 + H-OH HCOOH + CH3OH
b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
c. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O
HCOOCH3 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
d. Tham gia vào phản ứng tráng bạc
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
5.2. Tính chất hóa học của NaOH
NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
Xem thêm : Quy tắc hóa trị là gì? Vận dụng quy tắc hóa trị như thế nào?
Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:
Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
6. Bạn có biết
– Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
– Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự metyl fomat.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi thủy phân metyl fomat trong môi trường kiềm (NaOH) thu được sản phẩm là
A. Natri fomat và axit fomic.
B. Axit fomic và ancol metylic.
C. Natri fomat và ancol metylic.
Xem thêm : Điện phân dung dịch NaCl – Ứng dụng trong xử lý nước bể bơi
D. Axit fomic và natri metylat.
Hướng dẫn:
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
HCOONa: natri fomat; CH3OH: ancol metylic.
Đáp án C.
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm.
C. Phản ứng đốt cháy este.
D. Phản ứng của este với xà phòng.
Hướng dẫn:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng xà phòng hóa?
A. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng xà phòng hóa là thủy phân este trong môi trường axit.
C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
D. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra ở điều kiện thường.
Hướng dẫn:
Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
Đáp án C.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:
- HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
- HCOOCH3 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
- HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
- HCOOC2H5 + HOH ⇋ HCOOH + C2H5OH
- HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
- 2HCOOC2H5 + 7O2 → 6CO2 + 6H2O
- HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOC2H5
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục