- Natri cacbonat (Na2CO3): Tính chất vật lý và hóa học, tổng hợp và ứng dụng
- Effect of MgO-SiO2Ratio on the Forsterite (Mg2SiO4) Precursors Characteristics Derived from Amorphous Rice Husk Silica
- Trang chi tiết – Website thông tin ứng phó biến đổi khí hậu Đà Nẵng
- Cấu tạo phân tử của Metan
- Thông tin mới nhất vụ HS lớp 8 bị GV THCS Hồng Bàng đánh bằng ăng ten
Khi Fe phản ứng với Fe(NO3)3, ta có phản ứng oxi hóa khử như sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Điều kiện phản ứng và hiện tượng nhận biết
- Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ phòng.
- Sắt phản ứng với sắt (III) nitrat tạo thành sắt (II) nitrat.
Bản chất của các chất tham gia phản ứng
- Fe(NO3)3: Fe(NO3)3 có tính chất hóa học của muối và tác dụng được với sắt tạo phản ứng oxi hóa.
- Fe: Fe là chất khử trong phản ứng, và là kim loại tác dụng được với muối.
Tính chất hóa học của Fe
Sắt là một kim loại có tính khử trung bình. Tùy thuộc vào các chất oxi hóa, sắt có thể bị oxi hóa lên cấp độ +2 hoặc +3:
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với lưu huỳnh
- Tác dụng với oxi
- Tác dụng với clo
Tác dụng với axit
- Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 - Tác dụng với các axit HNO3, H2SO4 đặc:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.
Tác dụng với dung dịch muối
Fe đẩy được các kim loại xếp sau nó ra khỏi dung dịch muối của chúng:
Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Ag+ dư + Fe2+ → Fe3+ + Ag
Tính chất hóa học của Fe(NO3)3
Fe(NO3)3 có tính chất hóa học của muối và có tính oxi hóa. Khi tác dụng với chất khử, Fe(NO3)3 bị khử thành Fe(II) hoặc kim loại sắt tự do:
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
Tác dụng với dung dịch kiềm
3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3
3NaOH + Fe(NO3)3 → 3NaNO3 + Fe(OH)3
3H2O + 3NH3 + Fe(NO3)3 → 3NH4NO3 + Fe(OH)3
Tính oxi hóa
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
3Mg + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Mg(NO3)2
Bạn có biết
Tương tự như Fe, các kim loại như Cu, Pb, Ni cũng có thể khử Fe3+ thành Fe2+.
Bạn đang xem: Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 | Fe ra Fe(NO3)2 | Fe(NO3)3 ra Fe(NO3)2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, ta có thể dùng hóa chất nào?
A. AgNO3 B. HCl, O2
C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu, ta dùng dung dịch Fe2 (SO4)3:
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3, vì vậy ta có thể tách Ag ra và giữ lại phần không tan.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Đáp án: C
Hướng dẫn giải: Vì dung dịch có Cu dư, nên sẽ không có Fe (III), do đó phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Ví dụ 3: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D. 0; +2; +3.
Đáp án: C
Trong các hợp chất, sắt có thể có số oxi hóa là +2 hoặc +3.
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục