Phản ứng điện phân nóng chảy là một loại phản ứng oxi hóa khử. Trong quá trình này, CaCl2 có thể phân tách thành Ca và Cl2. Phản ứng này đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Dưới đây là một số bài tập liên quan đến CaCl2 với lời giải chi tiết:
- Insight into the effects of H2SO4 and HNO3 acidification processes on the properties of coal as an enhanced adsorbent for ciprofloxacin residuals: Steric and energetic studies
- Fe(OH)3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe(NO3)3
- Tổng hợp các chất lưỡng tính trong hóa học và Phương pháp giải bài tập
- Hefc.edu.vn
- CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Phương trình điện phân nóng chảy CaCl2
Phương trình điện phân nóng chảy CaCl2 có thể được biểu diễn như sau:
Xem thêm : Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
CaCl2 → điện phân nóng chảy → Ca + Cl2
Cách lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron
Phản ứng này có thể được lập phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron. Dưới đây là hướng dẫn về cách lập phương trình này:
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa để xác định chất oxi hóa và chất khử:
Xem thêm : C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O | C6H6 ra C6H5NO2
Ca + 2Cl-1 → điện phân nóng chảy → Ca0 + Cl20
CaCl2 đồng thời có vai trò chất khử và chất oxi hóa.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa và quá trình khử:
- Quá trình oxi hóa: 2Cl-1 → Cl20 + 2e
- Quá trình khử: Ca+2 + 2e → Ca0
Bước 3: Tìm hệ số chất khử và chất oxi hóa thích hợp:
1x1x2Cl-1 → Cl20 + 2e
Ca + 2e → Ca0
Bước 4: Điền hệ số của các chất trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế phản ứng:
Xem thêm : Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
CaCl2 → điện phân nóng chảy → Ca + Cl2
Điều kiện để điện phân nóng chảy CaCl2
- Phản ứng điện phân nóng chảy xảy ra trong bình điện phân, với điện cực trơ.
- Quá trình oxi hóa xảy ra tại anot (+), trong khi quá trình khử xảy ra tại catot (-).
- CaCl2 cần phải ở dạng khô.
Hiện tượng phản ứng
Trong quá trình phản ứng, chúng ta sẽ thấy xuất hiện chất rắn màu trắng là Ca và có khí màu vàng lục, tức là Cl2. Ngoài ra, còn có mùi hắc thoát ra.
Mở rộng kiến thức về muối clorua
a. Một số muối clorua
- Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
- Công thức tổng quát: MCln.
- Trong đó:
- M là kim loại hoặc NH4+.
- n là hóa trị tương ứng của M.
- Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như AgCl và ít tan như CuCl, PbCl2,…
- Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng, ví dụ:
- NaCl: làm muối ăn, bảo quản thực phẩm, là nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp hóa chất,…
- KCl: dùng làm phân kali.
- ZnCl2: chống mục gỗ.
- AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
- CaCl2: dùng trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
b. Nhận biết ion clorua
- Để nhận biết ion clorua (Cl-), chúng ta có thể sử dụng dung dịch AgNO3, vì khi có phản ứng, sẽ tạo thành kết tủa AgCl màu trắng. Kết tủa này không tan trong các axit mạnh.
- Phương trình hóa học minh họa:
AgNO3 + CaCl2 → AgCl↓ + Ca(NO3)2
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Trong tự nhiên, muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước mưa
B. Nước sông
C. Nước giếng
D. Nước biển
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
NaCl có nhiều trong tự nhiên, đặc biệt là trong nước biển.
Câu 2: Hòa tan 14,625 gam NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:
A. 0,75M
B. 1,12M
C. 0,50M
D. 1,25M
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Với 200 ml dung dịch, ta có:
Số mol của NaCl là: nNaCl = 14,625/58,5 = 0,25 mol
Nồng độ mol dung dịch là: CM = n/V = 0,25/0,2 = 1,25M
Câu 3: Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?
A. KNO3
B. ZnSO4
C. CaCO3
D. CaCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là CaCl2.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 4: Hoà tan 40 gam muối ăn vào 160 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Nồng độ dung dịch thu được là:
C% = (mCt/mdd) x 100% = (40/40+160) x 100% = 20%
Câu 5: Hòa tan hết CaCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được khối lượng muối là:
A. 8,6 gam
B. 9,8 gam
C. 10,2 gam
D. 11,1 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol HCl là: nHCl = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có: nCaCl2 = 0,1 mol
Khối lượng muối CaCl2 là: mCaCl2 = 0,1 x 111 = 11,1 gam.
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO + H2O
B. CaCO3 + HCl → CaO + Cl2 + H2O
C. CaCO3 + HCl → Ca(OH)2 + CO2 + HCl
D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học đúng là: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch KOH thì có thể phân biệt được hai chất trong mỗi cặp chất nào sau đây?
A. Dung dịch K2SO4 và dung dịch BaCl2
B. Dung dịch K2SO4 và dung dịch KCl
C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
D. Dung dịch K2SO4 và dung dịch K2CO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khi cho KOH vào hai dung dịch:
- Chỉ có Fe2(SO4)3 tạo thành kết tủa màu nâu đỏ.
Phương trình phản ứng:
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3K2SO4 - K2SO4 không có hiện tượng kết tủa.
Câu 8: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit HCl loãng?
A. CaCl2
B. ZnCl2
C. NaCl
D. CuCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phản ứng phân tử kim loại Zn với axit HCl loãng sẽ tạo thành muối ZnCl2 và khí Hiđrô (H2).
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Chú ý: Cu không phản ứng với axit HCl loãng nên không thể điều chế CuCl2 bằng phương pháp này.
Câu 9: Trộn 33,6 gam KOH với dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,6 gam
B. 21,4 gam
C. 22,2 gam
D. 23,6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Số mol KOH là: nKOH = 0,6 mol
Phản ứng:
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3KCl
Số mol Fe(OH)3 là: nFe(OH)3 = 0,2 mol
Vậy khối lượng Fe(OH)3 là: m = 0,2 x 107 = 21,4 gam.
Câu 10: Dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 và CuCl2 là:
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch BaCl2
D. Dung dịch NaOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 và CuCl2 là dung dịch NaOH.
Phản ứng:
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
Đó là những thứ cần biết về phản ứng điện phân nóng chảy CaCl2 ra Ca và Cl2. Hy vọng bạn đã tìm thấy thông tin hữu ích từ bài viết này!
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục