Bạn có biết rằng phản ứng giữa Vinyl axetat và NaOH (hoặc CH3COOCH=CH2 và NaOH) dẫn đến việc tạo ra CH3COONa hoặc CH3COOCH=CH2 và NaOH ra CH3CHO? Đó là một loại phản ứng thủy phân este, một phản ứng xà phòng hóa, đã được cân bằng một cách chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó, còn có một số bài tập có liên quan đến CH3COOC2H3 cùng với lời giải. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
Phương trình phản ứng CH3COOCH=CH2 tác dụng với NaOH
Trước tiên, chúng ta sẽ nhìn vào phương trình phản ứng giữa CH3COOCH=CH2 và NaOH:
CH3COOCH=CH2 + NaOH → H2O, t° CH3COONa + CH3CHO
Đây là một phản ứng xà phòng hoá.
Hiện tượng của phản ứng CH3COOCH=CH2 tác dụng với NaOH
Khi phản ứng này xảy ra, chúng ta sẽ thấy rằng sản phẩm tạo thành sẽ tạo kết tủa Ag khi phản ứng với AgNO3/NH3.
Cách tiến hành phản ứng CH3COOCH=CH2 tác dụng với NaOH
Cách thực hiện phản ứng này rất đơn giản. Đầu tiên, bạn sẽ cho 2 ml etyl axetat vào ống nghiệm, sau đó thêm 1 ml dung dịch NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm và đun cách thủy trong 5 phút.
Mở rộng về tính chất hoá học của este
Ngoài ra, chúng ta còn có thể tìm hiểu thêm về tính chất hoá học của este. Este có thể bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm.
- Trong môi trường axit, phản ứng thủy phân este thường là phản ứng thuận nghịch:
RCOOR’ + H2O ⇄ H2SO4, to RCOOH + R’OH
Ví dụ: CH3COOC2H5 + H2O ⇄ H2SO4, to CH3COOH + C2H5OH
- Trong môi trường kiềm, phản ứng thủy phân este là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa:
Xem thêm : Phải đóng tiền điều phối xe ở cổng trường, phụ huynh TH Linh Chiểu bức xúc
RCOOR’ + NaOH → to RCOONa + R’OH
Ví dụ: CH3COOC2H5 + NaOH → to CH3COONa + C2H5OH
*Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
Dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este, chúng ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:
-
Este đơn chức X + NaOH → to 2 muối + H2O
⇒ X là este của phenol, có công thức là RCOOC6H5
Ví dụ: CH3COOC6H5 + 2NaOH → toC6H5ONa + CH3COONa + H2O -
Este X + NaOH → to 1 muối + 1 anđehit
⇒ X là este đơn chức, có công thức là RCOOCH=CH-R’
Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + NaOH → to CH3COONa + CH3CHO -
Este X + NaOH → to 1 muối + 1 xeton
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’-COO-C(R)=C(R”)R’’’
Ví dụ: CH3-COO-C(CH3)=CH2 + NaOH → to CH3COONa + CH3 -CO-CH3
Ngoài ra, este còn có phản ứng với các gốc hiđrocacbon khác.
Bài tập vận dụng liên quan
Cùng thử sức với một số bài tập liên quan nhé!
Câu 1: Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là:
A. C2H3COONa.
B. HCOONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
(C17H35COO)3C3H5 + 3 NaOH → to 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 2: Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 2,16.
B. 3,06.
C. 1,26.
D. 1,71.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
nX = nNaOH = 0,05 mol ⇒ MX = 3,28/0,05 = 65,6
Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mHCOONa + mancol ⇒ mancol = 3,28 + 0,05.40 − 0,05.68 = 1,88 gam
Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05 mol) và CH2 (0,02 mol)
Bảo toàn nguyên tố H:
nH2O = 0,05.2 + 0,02 = 0,12 mol ⇒ mH2O = 0,12.18 = 2,16 gam
Câu 3: Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. C6H5COONa và CH3OH.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COONa và C6H5ONa.
D. CH3COONa và C6H5OH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
CH3COOC6H5 + 2NaOH → to CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 4: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Xem thêm : Chèn môn tự nguyện vào chính khóa: Cần yêu cầu hiệu trưởng giải trình công khai
Este có 4C mà thủy phân cho axit có 3C → chất hữu cơ Y là ancol metylic (CH3OH)
Câu 5: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
CH3COOH + CH3OH ⇄ to,H2SO4 CH3COOCH3 + H2O
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là:
A. 26,40
B. 27,70
C. 25,86
D. 27,30
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Gọi số mol của các axit béo no và chất béo là x và y (mol)
Khi cho X tác dụng với NaOH: x + 3y = 0,09 (1)
Khi đốt cháy X:
nCO2 − nH2O = 2y → y = 0,02 mol
→ x = 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ (2x + 6y) + 2nO2 = 2.1,56 + 1,52 ⇒ nO2 = 2,23 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
m = mCO2 + mH2O − mO2 = 24,64
Xét X tác dụng với NaOH
nH2O = x = 0,03 mol, glixerol = y = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng:
a = m + mNaOH − mglixerol − mH2O ⇒ a = 25,86 gam
Câu 7: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
HCOOCH3 + NaOH → to HCOONa + CH3OH
Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. HCOOC4H7.
B. CH3COOC3H5
C. C2H3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
MX = 16.6,25 = 100 → X không phải este của phenol
→ Công thức của X có dạng RCOOR’
nX = 0,2 mol; nKOH = 0,3 mol
Phương trình:
RCOOR’ + KOH → to RCOOK + R’OH
Chất rắn khan gồm RCOOK (0,2mol) và KOH dư (0,1mol)
→ 0,2. (R+83) + 0,1.56 = 28
→ R= 29 (C2H5-)
→ R’= 100-29-44= 27 (CH2=CH-)
Vậy công thức của este là C2H5COOC2H3.
Câu 9: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D.5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Ta có: MX = 32.3,125 = 100 (C5H8O2)
Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ → X là este không no, đơn chức tạo bởi axit đơn chức và ankin.
Vậy X có thể là:
HCOOCH=CH-CH2-CH3
HCOOCH=C(CH3)-CH3
CH3COOCH=CH-CH3
C2H5COOCH=CH2
Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Câu 10: Cho một axit no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là:
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H7COOH.
D. C4H9COOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
nNa2CO3 = 0,15 mol; nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol
Gọi công thức của muối là CnH2n-1O2Na
Bảo toàn nguyên tố C: nC = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
→ nmuối = 0,25/n mol
→ nNaOH dư = 0,3-0,25/n (mol)
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
nH (muối) + nH (NaOH dư) = 2 nnước
(2n−1)0,25n+(0,3−0,25n)=2.0,35⇒n=5
→ Công thức của axit là C4H9COOH.
Đó là những kiến thức cơ bản về phản ứng thủy phân este, hiện tượng của các phản ứng và một số bài tập vận dụng liên quan. Hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ hơn về chủ đề này và có thể áp dụng vào thực tế. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận để chúng ta có thể trao đổi thêm nhé!
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục