Phản ứng Ca(OH)2 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + H2O
1. Phương trình phản ứng Ca(OH)2 tác dụng H2SO4
Bạn đang xem: Ca(OH)2 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + H2O | Ca(OH)2 ra CaSO4
Ca(OH)2 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + 2H2O
2. Phương trình ion rút gọn Ca(OH)2 + H2SO4
Ca2+ + SO42- → CaSO4
3. Điều kiện phản ứng Ca(OH)2 tác dụng H2SO4
Không có
4. Hiện tượng phản ứng Ca(OH)2 tác dụng H2SO4
Cho dung dịch axit H2SO4 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu trắng.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của Ca(OH)2 (Canxi hidroxit)
Ca(OH)2 là một bazo tan tác dụng được với axit như HNO3, H2SO4, …
5.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)
H2SO4 là một axit mạnh tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.
6. Mở rộng kiến thức về Ca(OH)2
6.1. Tính chất vật lí & nhận biết
– Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, tan ít trong nước, còn gọi là vôi tôi.
– Nhận biết: Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính bazơ.
6.2. Tính chất hóa học
– Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:
Tác dụng với axit:
Xem thêm : [GIẢI ĐÁP] D83 Là Gì? D83 Gồm Những Môn Nào?
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Tác dụng với muối:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Tác dụng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì
+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
6.3. Điều chế
Cho vôi sống tác dụng với nước.
CaO + H2O → Ca(OH)2 (phản ứng tôi vôi)
7. Tính chất hóa học của H2SO4
7.1. H2SO4 loãng
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
Xem thêm : Ba3(PO4)2 có kết tủa không? Kết tủa màu gì? Có tan trong axit không
7.2. H2SO4 đặc
Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:
- Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các chất khử khác.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
8. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.
B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. HNO3, NaCl và Na2SO4.
D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 2. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là:
A. Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, HCl, CO2, Na2CO3.
B. Mg(NO3)2, HCl, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
C. NaHCO3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2.
D. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl.
Lời giải:
Đáp án: D
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục