Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este… Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
I. Danh pháp là gì?
Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ được xác định bằng cách sử dụng các quy tắc và quy định về danh pháp và ký hiệu hóa học hữu cơ. Danh pháp này được sử dụng để đặt tên và định danh các hợp chất hữu cơ dựa trên cấu trúc phân tử của chúng. Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm được xác định các loại hợp chất như hiđrocacbon, ancol, andehit, axit. Số lượng các nhóm chức năng và vị trí của chúng trong cấu trúc phân tử và sự xếp chồng và tương tác giữa các nhóm chức năng. Các quy tắc danh pháp thường được sử dụng để đảm bảo tính chuẩn xác và nhất quán trong việc đặt tên các hợp chất hữu cơ trên toàn thế giới.
Bạn đang xem: Danh pháp các hợp chất hữu cơ
Khi học tên danh pháp các bạn có thể hình dung và xác định cấu trúc của một hợp chất mà không cần nhìn vào công thức hoá học. Giúp bạn có thể đọc và nghiên cứu các tài liệu khoa học, sách giáo trình và bài báo về hoá học hữu cơ. Bạn có thể hiểu rõ về nội dung và thông tin được truyền đạt, từ đó nâng cao khả năng tiếp thu kiến thức và ứng dụng vào thực tế.
1. Tên thông thường
thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete
Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“
b) Tên thay thế:
Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)
Thí dụ:
H3C – CH3: et+an (etan);
C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);
CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;
CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế
Thí dụ:
OHC-CHO: etanđial;
HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial
3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính
SỐ ĐẾM
MẠCH CACBON CHÍNH
1
Mono
Met
2
Đi
Et
3
Tri
Prop
4
Tetra
But
5
Penta
Pent
6
Hexa
Hex
7
Hepta
Hept
8
Octa
Oct
9
Nona
Non
10
Đeca
Đec
Cách nhớ:
Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
CH3-: metyl;
CH3-CH2-: etyl;
CH3-CH2-CH2-: propyl;
CH3-CH(CH3)-: isopropyl;
CH3[CH2]2CH2-: butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl;
CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl
(CH3)3C-: tert-butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl
c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl
d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:
-CHO: fomyl;
-CH2-CHO: fomyl metyl;
CH3-CO-: axetyl;
C6H5CO-: benzoyl
II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ
1. ANKAN: CnH2n+2
a) Ankan không phân nhánh
ANKAN: CnH2n+2
GỐC ANKYL: -CnH2n+1
Công thức
Tên (Theo IUPAC)
Công thức
Tên
CH4
Metan
CH3-
Metyl
CH3CH3
Etan
CH3CH2-
Etyl
CH3CH2CH3
Propan
CH3CH2CH2-
Propyl
CH3[CH2]2CH3
Butan
CH3[CH2]2CH2-
Butyl
CH3[CH2]3CH3
Pentan
CH3[CH2]3CH2-
Pentyl
CH3[CH2]4CH3
Hexan
CH3[CH2]4CH2-
Hexyl
CH3[CH2]5CH3
Heptan
CH3[CH2]5CH2-
Heptyl
CH3[CH2]6CH3
Octan
CH3[CH2]6CH2-
Octyl
CH3[CH2]7CH3
Nonan
CH3[CH2]7CH2-
Nonyl
CH3[CH2]8CH3
Đecan
CH3[CH2]8CH2-
Đecyl
b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.
2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)
Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an
Xem thêm : Phụ huynh Hải Phòng bức xúc vì phải mất phí khi thanh toán không dùng tiền mặt
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
3. ANKEN: CnH2n (n≥2)
a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
CH2=CH2: etilen;
CH2=CH-CH3: propilen;
CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;
CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen
b) Tên thay thế
Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en
- Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
- Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;
CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;
CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;
CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en
Đồng phân hình học:
abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d
Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.
– H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl
1 6 7 8 9 17
Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.
– CH2 -H< -CH2-CH3 < -CH2-OH < -CH2-Cl
≡C (6 x 3 = 18) < ≡ N (7x 3=21); =C ( 6 x 2 = 12) < =O (8 x 2 = 16)…
– C≡CH (6 x 3 = 18)< -C≡N (7 x 3 = 21) < -COR (8 x 2+ 6 = 22) < -COOH (8 x 2+ 8 = 24)
1 LK C=C có 2 đồng phân hình học
n LK C=C có 2n đồng phân hình học
Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía => đồng phân trans- (cis – thuyền trans – ghế)
4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)
Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
- Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
VD:
CH2=C=CH2: propađien (anlen);
CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);
CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren);
CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
5. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)
a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)
VD:
CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen;
CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen
b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.
VD: CH≡CH: etin;
CH≡C-CH3: propin;
CH≡C-CH2CH3: but-1-in;
CH3C≡CCH3: but-2-in
6. HIĐROCACBON THƠM
a) Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.
b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.
Metylbenzenetylbenzen1,2-đimetylbenzen1,3-đimetylbenzen1,4-đimetylbenzen
C6H5-CH(CH3)2: isopropylbenzen (cumen)
C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen)
C10H8: naphtalenC10H12: tetralinC10H18: đecalin
7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON
a) Tên thông thường:
VD: CHCl3: clorofom;
CHBr3: bromofom;
CHI3: iođofom
b) Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết cách)
VD: CH2Cl2: metilen clorua;
CH2=CH-F: vinyl florua;
C6H5-CH2-Br: benzyl bromua
c) Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:
Vị trí halogen – Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.
VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;
CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;
FCH2CH(CH3)CH3: 1-flo-2-metylpropan;
(CH3)3CF: 2-flo-2-metylpropan
8. ANCOL
a) Tên thông thường (tên gốc-chức):
Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic
VD:
CH3OH: ancol metylic;
(CH3)2CHOH: ancol isopropylic;
CH2=CHCH2OH: ancol anlylic;
C6H5CH2OH: ancol benzylic
b) Tên thay thế:
Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol
Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm -OH.
Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.
CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol;
CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol;
(CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic);
(CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic)
HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol (etylen glycol)
HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol)
(CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả)
9. PHENOL
Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.
10. ANĐEHIT – XETON
*Anđehit: Theo IUPAC, tên thay thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CHO) + al
Mạch chính chứa nhóm -CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đó.
Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit)
Cách 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit)
Cách 2: Tên axit tương ứng (bỏ axit, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”) + anđehit
AnđehitTên thay thếTên thông thườngHCH=OMetanalFomanđehit (anđehit fomic)CH3CH=OEtanalAxetanđehit (anđehit axetic)CH3CH2CH=OPropanalPropionanđehit (anđehit propionic)(CH3)2CHCH2CH=O3-metylbutanalIsovaleranđehit (anđehit isovaleric)CH3CH=CHCH=OBut-2-en-1-alCrotonanđehit (anđehit crotonic)
C6H5CHO: benzanđehit; para -C6H4(CHO)2: benzene-1,3-đicacbanđehit
*Xeton: Tên thay thế:
Tên của mạch hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO-)-vị trí nhóm >C=O-on
Mạch chính chứa nhóm >C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó.
Tên gốc-chức của xeton gồm tên gốc R, R’ đính với nhóm >C=O và từ xeton (R-CO-R’)
Ví dụ:
CH3-CO-CH3: propan-2-on (đimetylxeton, axeton);
CH3-CO-C2H5: butan-2-on (etyl metyl xeton);
CH3-CO-CH=CH2: but-3-en-2-on (metyl vinyl xeton)
CH3-CO-C6H5: axetophenon
11. AXITCACBOXYLIC
a) Theo IUPAC: Tên của axit cacboxylic mạch hở chứa không quá 2 nhóm cacboxyl (-COOH) được cấu tạo bằng cách: Axit_Tên của hiđrocacbon tương ứng + oic
Mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm -COOH.
b) Tên thông thường: có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có tính hệ thống.
(xem bảng trong file tài liệu)
12. ESTE
Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’_Tên anion gốc axit (đuôi “at”) (RCOOR’)
HCOO-C2H5: etyl fomat;
CH3COO-CH=CH2: vinyl axetat;
C6H5COO-CH3: metyl benzoat;
CH3COO-CH2-C6H5: benzyl axetat
HCOOCH2CH2CH2CH3: butyl fomat
HCOOCH2CH(CH3)2: isobutyl fomat
HCOOCH(CH3)CH2CH3: sec-butyl fomat
HCOOC(CH3)3: tert-butyl fomat
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
CH3COOCH(CH3)2: isopropyl axetat
CH3CH2COOC2H5: etyl propionat
CH3CH2CH2COOCH3: metyl butyrat
(CH3)2CHCOOCH3: metyl isobutyrat
13. ETE
a) Tên gốc-chức: Tên gốc R, R’_ete.
VD: CH3-O-CH3: đimetyl ete; CH3-O-C2H5: etyl metyl ete
14. AMIN
Hợp chất
Tên gốc-chức (viết liền)
Tên gốc hiđrocacbon+amin
Tên thay thế
Tên HC-VTNC-amin
CH3NH2MetylaminMetanaminC2H5NH2EtylaminEtanaminCH3CH2CH2NH2PropylaminPropan-1-aminCH3CH(CH3)NH2IsopropylaminPropan-2-aminH2N[CH2]6NH2HexametylenđiaminHexan-1,6-điamin(CH3)2CHNH2PhenylaminBenzenaminC6H5NH2 (Anilin)MetylphenylaminN-MetylbenzenaminC2H5NHCH3EtylmetylaminN-Metyletan-1-amin
III. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan
Câu 1. Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1-brom-3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien
B. 3, 3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien-1-brom.
C. 2, 4, 4-trimetylhexa-2, 5-đien-6-brom.
D. 1-brom-3, 3, 5-trimetylhexa-1,4-đien
Câu 2. Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là
A. 2, 2, 4- trimetylpent-3-en.
Xem thêm : Tỷ lệ tốt nghiệp đúng hạn ngành ngôn ngữ Anh thấp, Trường ĐH Luật Hà Nội lý giải
B. 2, 4-trimetylpent-2-en.
C. 2, 4, 4-trimetylpent-2-en.
D. 2, 4-trimetylpent-3-en.
Câu 3. Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là
A. 1, 3, 3-trimetylpent-4-en-1-ol.
B. 3, 3, 5-trimetylpent-1-en-5-ol.
C. 4, 4-đimetylhex-5-en-2-ol.
D. 3, 3-đimetylhex-1-en-5-ol.
Câu 4. Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. 1,1-đimetylbutan
B. 2-metylpentan
C. neopentan
D. isobutan
Câu 5. Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:
A. CH3-CH2-
B. CH3-CH2-CH2-
C. CH3-CH(CH3)-
D. CH3-CH(CH3)-CH2-
Câu 6. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
B. 2- metylpentan
C. ísopentan
D. 1,1- đimetylbutan
Câu 7. Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là:
A. 3,3,3-trimetylprop-1-in
B. tert-butyletin
C. 3,3-đimetylbut-1-in
D. 2,2-đimetylbut-3-in
Câu 8. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Câu 9. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và Vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Câu 10. Cho ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2, 2, 4-trimetylpentan.
B. 2, 4-trimetylpetan.
C. 2, 4, 4-trimetylpentan.
D. 2-đimetyl-4-metylpentan
Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – Clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Câu 12. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1-clo-2-metylbutan.
B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan.
D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 13. CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan
A. C(CH3)3
B. CH3CH2CH(CH3)CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
Câu 14. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2-metylpentan.
C. n-hexan.
D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 15. Tên của ankan nào sau đây không đúng?
A. 2-metyl butan
B. 3-metyl butan
C. 2,2-đimetyl butan
D. 2,3-đimetyl butan
Câu 16. Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?
A. CH2 = C = CH-CH3
B. CH2 = CH-CH = CH2
C. CH2-CH-CH2 -CH = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH – CH3
Câu 17. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: CH2=CHOCOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. vinyl axetat
C. vinyl fomat
D. anlyl fomat
Câu 18. Triolein có công thức là:
A. (C15H31COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 19. Chất CH3-CH(CH3)-CH=CH2 có tên gọi quốc tế là
A. 2- metylbut- 1- en.
B. 3- metylbut- 3- en.
C. 3- metylbut- 1- en.
D. 2- metylbut- 3- en.
Câu 20. Anken X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 2- metylpent-3- en.
C. 3- metylpent-2- en.
D. 2- etylbut-3-en.
Câu 21. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – Clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Câu 22. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2-metylpentan.
C. n-hexan.
D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 23. Chất X có công thức cấu tạo:
CH2Cl-CH(CH3)-CH(CH3)-C≡C-CH3
Tên gọi của X là
A. 5-clo-1,3,4-trimetylpent-1-in
B. 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in
C. 1-clo-2,3-ddimetylhex-4-in
D. 6-clo-4,5-metylhex-2-in
Câu 24. Anken X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 3-metylpent-3-en.
C. 3-metylpent-2-en.
D. 2-etylbut-2-en.
Câu 25. Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.
C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.
D. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.
Câu 25. Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 26. Số đồng phân đơn chức của chất có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 9
B. 7
C. 8
D. 6
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Danh pháp các hợp chất hữu cơ. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 12…
–
- Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12
- Sử dụng công thức tính nhanh để giải bài tập toán Hóa học
- Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
- 200 câu trắc nghiệm lý thuyết Este – Lipit
- Kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy
Nguồn: https://saugiohanhchinh.vn
Danh mục: Giáo Dục